Skip to main content

Posts

Showing posts from March, 2022

02. 依頼 | Nhờ vả

01. レストランで注文する: Gọi món ở nhà hàng 店員:いらっしゃいませ。 Xin kính chào quý khách. ご注文がお決まりになりましたら お呼びください。 Hãy gọi chúng tôi khi quý khách quyết định đặt món ạ! アナ:何にする。 Ăn gì đây ta? スミス:日替わりランチにしようかなぁ~ Chắc là tớ sẽ ăn suất cơm trưa hàng ngày 📗日替わりーBữa ăn thay đổi theo ngày 店員:お決まりですか 。 Quý khách gọi món ạ? アナ:ビーフカレーをお願いします。 Cho tôi món cơn cà ri bò! スミス:私は日替わりランチお願いします。 Cho tôi suất cơm trưa hàng ngày 練習 : Luyện tập 1. アイスコーヒーをお願いします。 Làm  ơn cho tôi cà phê đá ạ! 2. ビールを一杯お願いします。 Làm ơn cho tôi một cốc bia! 3. からあげ定食をお願いします。 Làm ơn  cho tôi suất cơm phần gà chiên. 02. 美容院で:Tại tiệm cắt tóc 美容師:いらっしゃいませ。今日はどのようになさいますか 。 Xin kính chào quý khách. Hôm nay chị muốn làm gì ạ? アナ:暑いので少しカットしてもらえますか。 Tại nóng nên hãy cắt ngắn một chút tóc cho tôi . 美容師:どれくらいカットしましょう。 どんなイメージですか。 Cắt khoảng bao nhiêu nhỉ? Hình dung kiểu như thế nào ạ? アナ:こんなヘアスタイルにしてもらえますか。 Làm cho tôi kiểu như thế này được không? 美容師:こんな感じですね。 わかりました。 Như thế này ạ! Vâng, tôi hiểu rồi. 練習 : Luyện tập 1. カットしてもらえますか。 Cắt cho tôi

Các cách dùng của Phó từ よく

よく muôn hình vạn trạng 1. Hay, giỏi, tốt Ahoさんは歌がよく歌える Anh aho hát hay よくやりましたね Làm tốt nhỉ 彼はクラスで一番よく勉強する Anh ấy học tốt nhất lớp 2. Hết sức, rất この二人はよく似ている Hai người này hết sức giống nhau うちの赤ん坊はよく食べる Em bé nhà tôi ăn rất giỏi (ăn nhiều) 3. Kĩ, cẩn thận, đầy đủ, rõ よく考える suy nghĩ kĩ 地図をよく見る Xem kĩ bản đồ おっしゃる意味がよく分かりません Tôi không hiểu rõ những ý a nói 4. Thường hay, thường xuyên 日本にはよく台風がくる ở Nhật hay có bão 彼はよくかぜを引く  Anh ấy hay bị cảm lạnh.  子どものころこの辺でよく遊びました  Tôi thường hay chơi đùa tại đây khi còn là trẻ con.  私は仕事でよく神戸へ行きます  Do công việc mà tôi thường xuyên đến Koke.  よく忘れる Hay quên 5. Khỏe 早くよくなってね Sớm khỏe lại nhé

Kaiwa Exercise 22

Name It Quiz Nghe Video bên dưới và điền vào chỗ trống 🚨Lưu ý: Đáp án phải viết bằng Kanji hoặc カタカナ(Nếu từ gốc là カタカナ) 今日は でした。だから、友達と海に行きました。海まで車で行きました。車は日本人の友達が 。海は 、きれいでした。1時間ぐらい 。とても が、楽しかったです。 Submit 〔Click to show〕BÀI HOÀN CHỈNH VÀ DỊCH BÀI Bài hoàn chỉnh: 今日 きょう は 海 うみ の 日 ひ でした。だから、 友達 ともだち と 海 うみ に 行 い きました。 海 うみ まで 車 くるま で 行 い きました。 車 くるま は 日 に 本 ほん 人 じん の 友達 ともだち が 運転 うんてん しました。 海 うみ は 青 あお くて、きれいでした。 1 いち 時 じ 間 かん ぐらい 泳 およ ぎました。とても 疲 つか れましたが、 楽 たの しかったです。 Dịch bài: Hôm nay là Ngày của biển (ngày lễ của Nhật). Vì vậy, tôi đã đi đến biển với bạn bè của tôi. Tôi lái xe ra biển. Chiếc xe do một người bạn Nhật Bản cầm lái. Biển xanh và đẹp. Tôi đã bơi trong khoảng một giờ. Tôi đã rất mệt, nhưng nó rất vui.

Kaiwa Exercise 21

Name It Quiz Nghe Video bên dưới và điền vào chỗ trống 🚨Lưu ý: Đáp án phải viết bằng Kanji hoặc カタカナ(Nếu từ gốc là カタカナ) 。朝から まで、雨が降りました。だから、 をしませんでした。でも、今日はいい天気でした。 がありませんでした。だから、洗濯をしました。 を洗いました。とてもいい日でした。 Submit 〔Click to show〕BÀI HOÀN CHỈNH VÀ DỊCH BÀI Bài hoàn chỉnh: 昨日 きのう は 雨 あめ でした。 朝 あさ から 夜 よる まで、 雨 あめ が 降 ふ りました。だから、 洗濯 せんたく をしませんでした。でも、 今日 きょう はいい 天 てん 気 き でした。 雲 くも がありませんでした。だから、 洗濯 せんたく をしました。 T てぃー シャツを 洗 あら いました。とてもいい 日 ひ でした。 Dịch bài: Hôm qua trời mưa. Trời mưa từ sáng đến tối. Vì vậy, tôi đã không giặt quần áo. Nhưng hôm nay thời tiết rất đẹp. Không có mây. Vì vậy, tôi đã giặt quần áo. Tôi đã giặt áo thun T-Shirt của mình. Thật sự là một ngày tuyệt vời.

01.挨拶 Chào hỏi

01. 名刺交換: TRAO ĐỔI DANH THIẾP  野口:いろは商事の野口 と申します 。 Tôi là Noguchi của công ty thương mại IROHA.. 田中:ABC 商事の田中と申します。 Tôi là Tanaka của công ty thương mại ABC 王:王と申します。よろしくお願いします。 Tôi là Ou. Rất mong nhận được sự giúp đỡ. 田中:田中です。どうぞよろしくお願いします。 Tôi là Tanaka. Rất mong được giúp đỡ. 練習 Luyện tập 1. チューン:チューン ブン メイ と申します 。 Tôi là Chương Văn Mễ. 2.  ABC 商事の李 と申します 。 Tôi là Lý của công ty thương mại ABC. 3. はじめまして、ブラウン と申します 。 Rất hân hạnh được làm quen. Tôi là Brown. 📕申す là động từ khiêm nhường của 言う  と申す là cách nói khiêm nhường của と言う 02. 再会:GẶP LẠI  スミス: わあー。人がいっぱい。知ってる人いるかなぁ。                                      Woa!!!!, đông người quá! Liệu có người quen không ta?...... 木村:スミスさん。 Chị Sumisu!! スミス:木村先生、 ご無沙汰しております 。 Cô Kimura, Đã lâu không liên lạc. 木村:スミスさん、お久しぶり、お元気ですか。 Chào chị Sumisu, lâu lắm không gặp chị. Chị có khỏe không? スミス:はい。 Vâng, tôi khỏe. 練習  Luyện tập 1. ご無沙汰しています 。お元気ですか。  Đã lâu không liên lạc. Bạn có khỏe không? 2. ご無沙汰してすみませんでした 。  Xin lỗi vì đã lâu không liên

Đọc hiểu trung cấp 02

第二課・伝える    陽一アンさんから結婚式の招待状がきた。二人は、学生時代から学部もクラブもずっと同じだったので、家族のだれかが結婚するようで、とってもうれしい。招待状も、昔からの決まった言葉たくさん並べたものではなく、二人の気持ちを伝える大変いいもので、二人がにこにこしながら「来てくださいね」と言っているようだった。  Hôm nay tôi đã nhận được thiệp mời từ Youichi và An. Vì thời học sinh  học chung lớp, lại chung cả câu lạc bộ với cả hai nên tôi cảm thấy vui  như chính người thân của mình kết hôn vậy. Thiệp mời rất tuyệt,nó không  phải là những câu văn cứng nhắc như thông thường mà chứa đựng cả tâm tư  tình cảm của hai người . Giống như họ vừa mỉm cười vừa nói với tôi [Hãy  đến dự lễ nhé] vậy.    招待状もらってすぐに、陽一の勤めている広告会社に「おめでとう。良かったな」といって、電話をかけた。「いい招待状だな」というと 「あれはアンが書いたのを、僕が少し直したんだよ。1DK のマンションで六畳一間だけれど、また遊びに来てくれよ」と言っていた。   Ngay khi nhận được thiếp mời, tôi đã gọi điện đến công ty quảng cáo của  Yoichi đang làm việc nói [chúc mừng nhé, tuyệt quá nhỉ].. Khi tôi khen  [thiệp mời đẹp quá] thì cậu ta trả lời [An viết đấy, tớ chỉ sửa lại 1  chút thôi. Bây giờ vợ chồng tớ đang ở trong một căn hộ nhỏ thôi, nhưng  lần tới hãy đến chơi nhé!]    国際