07 人材紹介会社の人と会う約束をする|Hẹn gặp với người của công ty giới thiệu nhân lực

AhoVN
By -
2

Đây là Khóa học tiếng Nhật thương mại giúp trang bị "kỹ năng hội thoại có thể lay chuyển đối tác" trong các tình huống kinh doanh Phần 1 gồm 9 bài. Do Huyền Đặng và AhoVN biên soạn.


BÀI HỌC


PHẦN 1: Từ vựng trong bài


  1. 1 コンサルティング会社 こんさるてぃんぐがいしゃ công ty tư vấn
  2. 2 希望 きぼう nguyện vọng
  3. 3 条件 じょうけん điều kiện
  4. 4 業務 ぎょうむ nghiệp vụ
  5. 5 経験を活かす けいけんをいかす vận dụng kinh nghiệm
  6. 6 新たな挑戦 あらたなちょうせん thử thách mới
  7. 7 つきましては つきましては tiếp theo là
  8. 8 詳細 しょうさい cụ thể
  9. 9 都合 つごう lịch trình
  10. 10 ~以降 ~いこう sau…
  11. 11 タイミング たいみんぐ thời điểm
  12. 12 先延ばしにする さきのばしにする trì hoãn (việc gì đó)
  13. 13 時間を作る じかんをつくる sắp xếp thời gian
  14. 14 移転作業 いてんさぎょう công việc di dời
  15. 15 作成 さくせい làm; lập
  16. 16 考慮する こうりょする xem xét; suy tính
  17. 17 経験を積む けいけんをつむ tích lũy kinh nghiệm
  18. 18 財産 ざいさん tài sản
  19. 19 家事 かじ việc nhà; nội trợ
  20. 20 子守り こもり trông trẻ
  21. 21 決定 けってい quyết định
  22. 22 理解する りかいする hiểu
  23. 23 そういう面もある そういうめんもある cũng có những mặt (khía cạnh) như vậy
  24. 24 単調 たんちょう đơn điệu; tẻ nhạt
 

PHẦN 2: Ngữ pháp trong bài


  1. 表現1 ~通り ~どおり làm đúng theo…
  2. 表現2 ~つつ ~つつ vừa… vừa
  3. 表現3 ~うちに ~うちに trong lúc… ; khi còn…
  4. 表現4 ~やら~やら ~やら~やら nào là… nào là…
  5. 表現5 ~ものだから ~ものだから vì…
  6. 表現6 ~ないこと(は/も)ない không phải là không…; không hẳn là không…
  7. 表現7 ~からすると ~からすると căn cứ trên…; nhìn từ góc độ…
  8. 表現8 ~だけに ~だけに chính vì… nên; chính vì… nên lại càng
 

PHẦN 3: Hội thoại chính



人材紹介会社の人と会う約束をする
Hẹn gặp với người của công ty giới thiệu nhân lực

(電話で)Điện thoại

アナン:はい、アナンです。
Anna: Vâng, Anna nghe ạ.

鈴木:コスモエージェントの鈴木です。
Suzuki: Tôi là Suzuki của công ty Cosmos Agent.

アナン:あ、どうも鈴木さん。こんにちは。
Cảm ơn chị Suzuki. Chào chị ạ

鈴木:お世話になっております。今、ちょっとお時間よろしいでしょうか。
Cảm ơn anh đã giúp đỡ. Bây giờ anh có rảnh một chút không.

アナン:どうも
Dạ vâng.

鈴木:実は、アナンさんにぜひご紹介したい会社がありまして、ご連絡しました。
Thật ra thì, tôi liên lạc vì có một công ty nhất định muốn giới thiệu tới anh.

アナン:ありがとうございます。どんな会社ですか。
Cảm ơn chị nhiều, đó là công ty như thế nào ạ.

鈴木:コンサルティング会社です。アナンさんのご希望通りの条件ですよ。
Đó là một công ty tư vấn. Phù hợp với nguyện vọng của Anna đấy.

アナン:そうですか。
Thật thế ạ.

鈴木:ええ、銀行での業務経験を活かしつつ、新たな挑戦もできるお仕事だと思います。
つきましては、近いうちにお目にかかって、詳細をご説明したいと存じますが、今週のご都合はいかがでしょうか。
Vâng,
tôi nghĩ đó là công việc anh có thể vừa phát huy được kinh nghiệm làm
việc của bản thân cũng như có thể thử thách với những khó khăn mới tại
ngân hàng.
Vì vậy tôi rất muốn nhanh chóng gặp và trao đổi chi tiết hơn với anh, tuần này anh có rảnh không ?

アナン:今週ですか。今週は会議やら出張やらで忙しいものですから……。来週の火曜日以降でしたら、時間が取れないこともないんですが。
Tuần này ạ. Tuần này tôi bận quá vừa có cuộc họp lại vừa phải đi công tác nữa… Từ thứ 3 tuần sau trở đi thì còn có thể..

鈴木:そうですか。アナンさん、私の経験からすると、こういうことはタイミングが大切なだけに、先延ばしにするのはあまりお勧めできません。30分ぐらいでいいですから、お時間を作っていただけませんか。
Vậy
à. Anna à, theo kinh nghiệm của tôi ấy mà, những việc như vậy thì thời
điểm rất là quan trọng, nếu anh còn kéo dài thì mọi việc không diễn ra
suôn sẻ được đâu. Anh có thể dành ra một chút thời gian không, chỉ
khoảng 30 phút thôi cũng được. 

アナン:わかりました。では、明日の12時半はいかがですか。
Tôi biết rồi. Vậy thì khoảng 12r trưa mai được không ạ.

鈴木:承知しました。それでは、明日の12時半に弊社でお待ちしております。
Tôi hiểu rồi. Vậy 12r trưa mai tôi đợi anh ở công ty chúng tôi nhé.

アナン:よろしくお願いいたします。
Rất mong được chị giúp đỡ ạ.

鈴木:こちらこそ、よろしくお願いいたします。では、失礼いたします。
Tôi cũng vậy, rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh. Vậy tạm biệt anh nhé.



LUYỆN TẬP


PHẦN 4: Luyện tập mẫu câu 1

 
相手を説得する
Thuyết phục đối phương.

1.  ( A:営業担当 B:顧客 )

A:お客様のご要望通りの商品だと思いますが、いかがでしょうか。
Đây là sản phẩm theo như yêu cầu của quý khách, quý khách thấy sao ạ?

B:いい商品ですが、ずいぶん高いですね。
Sản phẩm tuy tốt nhưng khá là đắt nhỉ

A:確かにお値段のほうはそうなんですが、品質は大きく向上しています。お使いになれば、必ずご満足いただけると思います。
Đúng thật là giá có đắt nhưng về chất lượng sản phẩm có sự cải thiện đáng kể ạ. Tôi nghĩ nhất định sẽ làm hài lòng quý khách ạ.

B:そうですねえ……それにしても高いですね。もう少し安ければ、考えないこともないんですが……。
Hừmmmm…cơ mà hơi đắt nhỉ. Nếu mà rẻ hơn một tý thì thôi sẽ xem xét…

A:そうですか。では、まとめ買いはいかがでしょうか。そういうことでしたら、お値引きを検討させていただきますが。
Vậy ạ, nếu quý khách mua số lượng lớn thì thế nào ạ. Nếu như vậy chúng tôi có thể cân nhắc giảm giá cho quý khách.

B:では、その方向でご検討いただけますか。
Vậy thì có thể xem xét giảm giá cho tôi không?

A:わかりました。
Vâng tôi hiểu rồi.

2.  ( A:上司  B:部下 )

A:今度の昇進試験を受けてみたら。
Cậu nghĩ sao nếu tham gia kì thi thăng chức lần này?

B:いやあ、今の仕事と試験の準備を両立させるのは難しいですから……。
Không đâu, vì vừa chuẩn bị cho kì thi song song với công việc hiện tại thì hơi khó…

A:それはそうかもしれないけど、そんな消極的な姿勢でどうするの。
Việc đó đúng là hơi khó, nhưng mà điệu bộ tiêu cực đó là thế nào vậy.

B:そうですねえ……来年ならぜひ受けたいと思いますが。
 Năm sau nhất định tôi sẽ thi thăng chức. 

A:そうですか。では、仕事の分担を見直して、負 担を減らすから。そうしたら今年受けられるね。
Vậy hả. Nếu vậy thì tôi sẽ xem lại phân công công việc, và giảm bớt công việc cho cậu. Nếu vậy thì năm nay có thể dự thi nhỉ.

B:頑張ってみます.
Tôi sẽ cố gắng.

A:しっかりね。
Cố lên nhé.

3.  ( A:出版社の人 B:医者 )

A:先生のブログを本にして出版しませんか。
Bác sĩ có định xuất bản blog của mình thành sách không ạ?

B:今は忙しくてそれどころじゃないですよ。
Hiện tại tôi rất bận, không phải lúc để làm chuyện đó.

A:確かにお忙しいことはよく存じておりますが、先生のブログは面白いので、出版すれば必ず売れると思います。
Quả
thật là tôi biết hiện tại bác sĩ rất bận nhưng vì blog của bác sĩ rất
thú vị, tôi nghĩ nếu xuất bản thành sách nhất định sẽ bán chạy.

B:そうですねえ……そちらで手伝ってもらえるんだったらやれないこともないけど……。
Vậy hả…nếu cô đã giúp tôi đến mức như vậy thì không làm không được nhỉ..

A:そうですか。では、先生のブログをベースにして、私たちが原稿を作ります。
Vâng, vậy thì chúng tôi sẽ dựa theo blog của bác sĩ để soạn bản thảo ạ.

B:そこまで言ってくださるなら……。
Nếu nói mức này thì…

A:ありがとうございます。
Xin cám ơn bác sĩ.
 
 
 Từ vựng liên quan


  1. 1 顧客 こきゃく khách hàng
  2. 2 要望 ようぼう yêu cầu; mong muốn
  3. 3 向上する こうじょうする nâng cấp
  4. 4 まとめ買い まとめがい thu gom mua nhiều cùng một lúc
  5. 5 両立する りょうりつする làm cùng lúc; tiến hành đồng thời
  6. 6 消極的な姿勢 しょうきょくてきなしせい thái độ tiêu cực


  7. 7 分担 ぶんたん phân chia
  8. 8 負担 ふたん gánh nặng
  9. 9 出版 しゅっぱん xuất bản
  10. 10 ブログ ぶろぐ Blog
  11. 11 ~をベースにして ~をべーすにして dựa trên…
  12. 12 原稿 げんこう bản nháp


PHẦN 5: Luyện tập mẫu câu 2

 
第7課:談話練習2
日時を調整する

1.  ( A・B:取引先同士 )

A:ご都合はいつがよろしいでしょうか。
Khi nào thì cậu có thời gian rảnh nhỉ?

B:そうですね。来週の木曜日はいかがですか。
Hừm, thứ năm tuần sau thì thế nào nhỉ?

A:すみません。来週の木曜日はちょっと……。出張なものですから。来週は木曜日以外でしたらいつでも大丈夫なんですが。
Xin lỗi, thứ 5 tuần sau thì hơi khó. Vì tôi đi công tác. Ngoài thứ 5 tuần sau thì lúc nào cũng được.

B:そうですか。では、来週の金曜日の午後3時でお願いします。
Vậy hả. Thế thì, 15h thứ 6 tuần sau nhé.

A:はい。わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.

2.  ( A・B:取引先同士 )

A:ご都合はいかがでしょうか。
Khi nào thì cậu có thời gian rảnh?

B:そうですね。明後日はいかがですか。
Để tôi xem. Ngày mốt thì sao.

A:明後日ですか。午前中でしたら、大丈夫なんですが。
Ngày mốt hả? Nếu là buổi sáng thì không vấn đề gì.

B:そうですか。では、10時はいかがですか。
Vậy hả, thế thì 10 giờ sáng được chứ.

A:承知しました。
Tôi đã hiểu ạ.

3.  ( A・B:取引先同士 )

A:いつにいたしましょうか。
Khi nào thì cậu rảnh?

B:そうですね。週明けはいかがですか。
Để tôi xem. Thứ 2 tuần sau tôi rảnh.

A:週明けですか。申し訳ありません。月曜日は終日会議が入っておりまして……。週の後半でしたらいつでも構わないんですが。
Thứ 2 tuần sau hả? Thật xin lỗi. Hôm đó tôi phải họp cả ngày… Nửa cuối tuần sau thì lúc nào cũng được.

B:そうですか。では、木曜日の4時でよろしいでしょうか。
Vậy hả. Vậy thì 4 giờ chiều thứ 5 tuần sau nhé?

A:はい。結構です。
Vâng, được ạ.
 
 Từ vựng liên quan
  1. 1 ~以外 ~いがい ngoại trừ…
  2. 2 明後日 あさって ngày kia
  3. 3 終日 しゅうじつ cả ngày; hết ngày
  4. 4 会議が入る かいぎがはいる có cuộc họp
  5. 5 週の後半 しゅうのこうはん nửa sau của tuần
  6. 6 構わない かまわない không vấn đề gì (ok)
  7. 7 結構 けっこう không vấn đề gì (ok)

Post a Comment

2Comments

Aho rất vui nếu nhận được ý kiến đóng góp của bạn👇

  1. Em rất cảm ơn ad vì đã dịch và cho em nghe những bài hội thoại mang tính thực tiễn cao như này. Mong rằng ad sẽ ra nhiều bài hơn nữa ạ. <3

    ReplyDelete
    Replies
    1. Cảm ơn bạn đã theo dõi và ủng hộ team. Mình đang biên tập thêm bài mới đây. Khi nào xong mình sẽ gửi bạn nha💛

      Delete
Post a Comment

#buttons=(OK) #days=(20)

Sử dụng từ điển: Bôi đen từ vựng để tra cứu trên máy tính, hoặc bôi đen chọn kính lúp trên điện thoại.
Accept !