Skip to main content

Posts

Showing posts from March, 2023

Hội thoại tiếng Nhật khi phỏng vấn xin việc

恐れ入ります。私(わたくし)、本日の10時からの面接で参りましたAhoVNと申します。採用担当の田中様をお願いできますでしょうか。 Làm phiền chị. Tôi tên là AhoVN. Tôi có một cuộc phỏng vấn lúc 10 giờ. Xin vui lòng liên hệ giúp tôi ông Tanaka, người phụ trách tuyển dụng được không ạ?   担当のものがお伺いします。お掛けになって少々お待ちください。 Người phụ trách sẽ tới. Bạn vui lòng ngồi chờ trong giây lát.  ㊟Phỏng vấn là môi trường sử dụng hầu như là Kính ngữ, nên bạn cố gắng chuẩn bị kiến thức về Kính ngữ thật vững vàng để nghe và hiểu, cũng như đối đáp được nhé. Lưu ý: Sau đó, khi đến lượt phỏng vấn, nhân viên sẽ gọi tên bạn. Lúc này, cần chú ý cách đi vào và chào hỏi. Trường hợp 1: Nếu có cửa và cửa đang đóng thì bạn cần gõ cửa 2 lần, chờ bên trong mời vào thì mới đi vào. Khi mở cửa đi vào, cần cúi người chào trước rồi mới xưng tên tuổi. Ví dụ:(Sau khi nghe tiếng gõ cửa của bạn) どうぞ。お入りください。 Mời vào. 失礼いたします。AhoVNと申します。どうぞよろしくお願いいたします。 Tôi xin phép. Tôi là AhoVN. Mong anh/chị giúp đỡ. どうぞよろしくお願いいたします。お掛けください。 Mong bạn giúp đỡ. Mời bạn ngồi. 失礼いたします。 Vâng. Trường hợp 2: Không

200 MẪU CÂU HỘI THOẠI TIẾNG NHẬT TRÊN CÔNG TY

Lời mở đầu  ”Hội thoại tiếng nhật ở công ty” là Chuỗi seri về những câu hội thoại trong những tình huống cơ bản trong công ty bao gồm 5 bài, mỗi bài sẽ có khoảng 20 câu hội thoại:  Hội Thoại Tiếng Nhật Trong Buổi họp. Hội Thoại Tiếng Nhật Trong Đàm phán-thương lượng. Hội Thoại Tiếng Nhật Về những vấn đề liên quan đến Máy vi tính. Hội Thoại Tiếng Nhật Về những vấn đề trong lúc làm việc. Hội Thoại Tiếng Nhật Lúc tan ca.  Trước mỗi bài học sẽ có phần tóm tắt những từ vựng sẽ xuất hiện trong bài, được giải thích khá cụ thể.

Những mẫu câu hỏi Kaiwa tiếng Nhật cơ bản

Hỏi TÊN, CHỖ Ở   Từ vựng trong bài 失礼[THẤT LỄ]しつれい:Thất lễ/ chào tạm biệt 仰る[NGƯỠNG]おっしゃる:nói (kính ngữ của 言う) 何方:どちら:phía nào; cái nào; người nào 住所[TRỤ SỞ]じゅうしょ:nơi sống; địa chỉ . 住まい[TRỤ]すまい:chỗ cư trú; nhà ở; địa chỉ いらっしゃる:đi; đến; là; ở:Động từ tôn kính của いる・行く・来る ていらっしゃる:Tôn kính của 〜ている、〜ていく、〜てくる 出身[XUẤT THÂN]しゅっしん:gốc gác; sự xuất xứ 為さる:なさる:làm (kính ngữ) 趣味[THÚ VỊ]しゅみ:thị hiếu; sở thích . Level của Diễn đạt Lịch sự và Thông thường a

Họ và Tên của người Nhật

Về Họ và Tên  Tương tự như Họ và Tên của người Việt thì Họ và Tên của người Nhật cũng có thứ tự thuận: Họ→Tên Xét tên sau: 山田 太郎 Trong đó, 山田 là họ, hay còn gọi là 姓(せい)・名字(みょうじ)・hay 上の名前 太郎 là tên, hay còn gọi là 名(な/めい)・名前(なまえ)・hay 下の名前 Thường thì người Nhật không giới thiệu bằng Tên はじめまして。 太郎 です。 はじめまして。 太郎 といいます。 mà giới thiệu bằng họ hoặc cả Họ và Tên はじめまして。山田 太郎です。 はじめまして。山田といいます。 Cách gọi Đối phương 1. Người trên gọi người dưới Thêm vào họ「くん」・「さん」をつける(例:「劉くん」「呉さん」) Gọi suồng sã hơn thì chỉ cần họ(例:「山田」「張」) Gọi đối phương là「きみ」・「あなた」 Nếu đối phương là trẻ con thì có thể thêm「ちゃん」sau họ(例:「大輔(だいすけ)ちゃん」「亮子りょうこちゃん」) Thân thiết thì có thể gọi Nickname (例:「リュウ」「カッチー」「メグちゃん」) 2. Cùng địa vị Thêm vào họ「くん」・「さん」をつける(例:「劉くん」「呉さん」) Cùng là bạn bè thân 子供同士こどもどうしなら名なだけで呼よべる(例:「太郎」「良太」) Nếu là bạn bè đồng trang lứa, thân thiết thì chỉ cần Tên(例:「太郎」「良太」) Thân thiết thì có thể gọi Nickname (例:「リュウ」「カッチー」「メグちゃん」) 3. Người dưới gọi người trên Thêm chức vụ/địa vị sau Họ, (例:「山口先生」「山田課長」「黄主

Các Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật

はじめまして 。 ナム [ なむ ] と 申 [ もう ] し ます 。 ハノイ [ はのい ] から 来 [ き ] まし た 。 2009 年 [ ねん ] テクノロジー [ てくのろじー ] 大学 [ だいがく ] の 工学 [ こうがく ] の 学士 [ がくし ] 号 [ ごう ] を 卒業 [ そつぎょう ] し まし た 。 前 [ まえ ] の 会社 [ かいしゃ ] で は 。 。 。 事業 [ じぎょう ] に おい て 、 デザイン [ でざいん ] を 担当 [ たんとう ] し 、 2 年 [ ねん ] 間 [ かん ] 経験 [ けいけん ] し て き まし た 。 私 [ わたし ] の 強 [ つよ ] み は 新入社員 [ しんにゅうしゃいん ] から 管理人 [ かんりにん ] に なる の を 励 [ はげ ] む こと を 通 [ とお ] し て 情報 [ じょうほう ] 工学 [ こうがく ] の 該博 [ がいはく ] な 知識 [ ちしき ] を 積 [ つ ] み ます 。 私 [ わたし ] の 資格 [ しかく ] と 実務 [ じつむ ] 経験 [ けいけん ] は 私 [ わたし ] が 要件 [ ようけん ] を 満 [ み ] たす 候補者 [ こうほしゃ ] で ある こと を 示 [ しめ ] し て い ます 。 最 [ もっと ] も 改善 [ かいぜん ] する 必要 [ ひつよう ] が ある の は 内気 [ うちき ] です 。 しかし 、 それ は 仕事 [ しごと ] に 影響 [ えいきょう ] を 与 [ あた ] え ない はず です 。 このよう な 経験 [ けいけん ] が 御社 [ おんしゃ ] でも 活 [ い ] か せる と 考 [ かんが ] え 、 応募 [ おうぼ ] いたし まし た 。 どうぞ よろしく お 願 [ ねが ] い いたし ます 。 Rất hân hạnh được làm quen, tên tôi là Nam và tôi đến từ Hà Nội. Tôi đã đạt được bằng cử nhân Kỹ thuật tại Đại học Công nghệ vào năm 2009. Tôi đã làm việc c

Sử dụng hiệu quả さようなら

Khi bắt đầu học tiếng Nhật, chúng ta sẽ tiếp cận với さようなら khá sớm, thậm chí là ngay ngày đầu đi học với thầy cô sẽ được thầy cô sử dụng luôn từ này. さようなら là câu chào tạm biệt 1 cách lịch sự nên có thể dùng vời nhiều người ở nhiều tình huống. Tuy nhiên, vài ngày gần đây có Tiktoker cho rằng さようなら nghiêng về chào "Vĩnh biệt" hơn là "Tạm biệt" Thực hư như thế nào, hãy cùng AhoVN tìm hiểu về cách dùng cụ thể của さようなら trong bài này nhé. Ý nghĩa và Nguồn gốc của さようなら さよなら là một từ tiếng Nhật được sử dụng khi chia tay ai đó để truyền đạt cảm giác tiếc nuối của bạn. Từ gốc ban đầu là さようならば, nó hàm chứa nghĩa của それでは(Vậy thì...) và それなら(Nếu thế thì). Ban đầu, nó được sử dụng đầy đủ là さようならば、また明日会いましょう, nhưng nửa sau của câu đã bị lược bỏ. Hơn nữa, ば đã biến mất và trở thành một từ chào hỏi.  Dưới đây là một số ví dụ về cách nói lời tạm biệt với ai đó tại nơi làm việc, người quen hoặc bạn bè: それでは、さようなら Vậy, tạm biệt nha. ではまた、さようなら Vậy, chào tạm biệt さようなら、またね Tạm bi