恐れ入ります。私(わたくし)、本日の10時からの面接で参りましたAhoVNと申します。採用担当の田中様をお願いできますでしょうか。Làm phiền chị. Tôi tên là AhoVN. Tôi có một cuộc phỏng vấn lúc 10 giờ. Xin vui lòng liên hệ giúp tôi ông Tanaka, người phụ trách tuyển dụng được không ạ?担当のものがお伺いします。お掛けになって少々お待ちください。Người phụ trách sẽ tới. Bạn vui lòng ngồi chờ trong giây lát.
㊟Phỏng vấn là môi trường sử dụng hầu như là Kính ngữ, nên bạn cố gắng chuẩn bị kiến thức về Kính ngữ thật vững vàng để nghe và hiểu, cũng như đối đáp được nhé.
Trường hợp 1: Nếu có cửa và cửa đang đóng thì bạn cần gõ cửa 2 lần, chờ bên trong mời vào thì mới đi vào. Khi mở cửa đi vào, cần cúi người chào trước rồi mới xưng tên tuổi.
Ví dụ:(Sau khi nghe tiếng gõ cửa của bạn)
どうぞ。お入りください。
Mời vào.失礼いたします。AhoVNと申します。どうぞよろしくお願いいたします。
Tôi xin phép. Tôi là AhoVN. Mong anh/chị giúp đỡ.どうぞよろしくお願いいたします。お掛けください。
Mong bạn giúp đỡ. Mời bạn ngồi.失礼いたします。
Vâng.
Trường hợp 2: Không có cửa hoặc cửa đang mở.
Lúc này bạn chỉ cần đứng ở trước phòng đó rồi cúi chào, xin phép bước vào là được.
失礼いたします。AhoVNと申します。どうぞよろしくお願いいたします。
Tôi xin phép. Tôi là AhoVN. Mong anh/chị giúp đỡ.どうぞよろしくお願いいたします。お掛けください。
Mong bạn giúp đỡ. Mời bạn ngồi.
Lưu ý
Sau khi đã ổn định vị trí, nếu được yêu cầu mang theo sơ yếu lí lịch tới buổi phỏng vấn thì hãy xuất trình. Khi đưa sơ yếu lí lịch, cần cầm bằng 2 tay, hướng về phía cho người phỏng vấn
こちらは履歴書でございます。どうぞよろしくお願いいたします。
Đây là sơ yếu lí lịch của tôi. Mong anh/chị giúp đỡ.はい、ありがとうございます。
Vâng. Cảm ơn bạn.
1. Phỏng vấn làm thêm
Ví dụ:
今、AhoVNさんは日本語学校に通っているのですか?
Bạn AhoVN hiện tại đang học trường tiếng Nhật à?いいえ、1ヶ月前に日本語学校を卒業しました。その後、専門学校に入りました。
Không, một tháng trước tôi đã tốt nghiệp trường tiếng. Sau đó tôi đã vào học tại trường senmon.専門学校での専攻は何ですか?
Chuyên ngành tại trường senmon của bạn là gì?国際ビジネスです。
Là Kinh doanh quốc tế.そうですか。今、アルバイトをしていますか?
Vậy à. Vậy hiện tại bạn có đang làm công việc làm thêm nào không?いいえ。専門学校に入ったときに引っ越しをして、それまでやっていたアルバイトを辞めました。
Không. Sau khi vào học trường senmon thì tôi cũng chuyển nhà nên đã nghỉ việc tại nơi làm trước đây.前のアルバイトはどんなアルバイトですか?
Công việc trước đây là công việc gì vậy?居酒屋でホールの仕事をしていました。その仕事は2年間続けました。店長も優しく、まわりの皆もいい仲間でした。やめたのは残念ですが、新しい仕事は、新しいことを学べるチャンスだと思っています。
Tôi làm công việc bồi bàn ở quán nhậu ạ. Tôi đã làm ở đó 2 năm, ông chủ rất tốt bụng, mọi người đều là có mối quan hệ tốt. Phải nghỉ việc đó tôi cũng rất tiếc nhưng tôi nghĩ mình làm một công việc mới cũng là cơ hội để mình học hỏi được những điều mới.いい考え方ですね。以前のアルバイトで、ホールの経験があるのですね。
Cách nghĩ của bạn rất hay đấy. Vậy là trước đây bạn đã có kinh nghiệm làm bồi bạn rồi nhỉ.はい。もちろん店舗によって仕事の内容は違うと思いますが、しっかり勉強して頑張りますので、ぜひよろしくお願いいたします。
Vâng. Tất nhiên, nội dung công việc ở các quán là khác nhau nhưng tôi sẽ học hỏi và cố gắng làm việc. Xin hãy giúp đỡ tôi.AhoVNさんは熱心ですよね。週に何回入れますか?
Bạn AhoVN nhiệt tình quá. Một tuần bạn có thể làm được mấy buổi?週に3、4回ぐらい入れます。17時から閉店まで、土曜日以外、何曜日でも大丈夫です。
Tôi có thể làm từ 3 đến 4 buổi. Từ 17 giờ tới khi đóng cửa, các ngày trong tuần, trừ thứ 7 thì ngày nào cũng được.分かりました。では、今日はここまでです。質問はありますか?
Tôi đã hiểu. Hôm nay đến đây là kết thúc. Bạn còn câu hỏi nào không?はい。本日の面接の結果はいつ頃ご連絡いただけますか?
Vâng. Khoảng khi nào tôi sẽ nhận được liên lạc về kết quả phỏng vấn ngày hôm nay ạ?来週の月曜日までに連絡しますね。お待ちください。
Từ giờ tới thứ 2 tuần sau chúng tôi sẽ liên lạc lại. Bạn hãy chờ nhé.承知いたしました。お待ちしております。今日はお時間をいただき、どうもありがとうございました。
Vâng. Tôi sẽ chờ tin. Hôm nay cảm ơn đã dành thời gian cho tôi.
2. Phỏng vấn việc chính thức
Sau đây là một đoạn hội thoại mẫu:
この仕事は日本人のお客様からの電話に対応することが必要ですが、AhoVNさんは大丈夫ですか?
Công việc đòi hỏi bạn cần phải trả lời điện thoại của khách hàng người Nhật, bạn AhoVN làm được chứ?学校で電話対応を学びましたので、自信をもっております。分からないことがございましたら、に伺います。
Tại trường, tôi đã được học trả lời điện thoại nên tôi tự tin mình làm được. Nếu có gì không rõ, tôi sẽ hỏi.最初はしっかりフォローしますよ。なお、週一回、東京都内の出張がありますが、大丈夫ですか。
Tất nhiên rồi. Thời gian đầu, chúng tôi sẽ hỗ trợ đầy đủ. Ngoài ra, mỗi tuần 1 lần, bạn sẽ cần phải đi công tác trong nội thành Tokyo, bạn nghĩ sao?日帰りでしょうか?
Là đi về trong ngày ạ?はい。
Đúng vậy.承知いたしました。
Vâng tôi đã hiểu.AhoVNさんは運転免許証をもっていますか?
Bạn AhoVN có bằng lái xe ô tô chứ?いいえ、持っていません。もし必要ならば、入社してから週末のコースを申し込みます。
Tôi chưa có. Tuy nhiên nếu cần thì sau khi vào công ty, tôi sẽ đăng kí khóa học cuối tuần.運転免許は必要なので、そうしていただけるようにお願いします。AhoVNさんは帰国する予定がありますか?
Vì cần có nên rất mong bạn làm như thế. Bạn AhoVN có dự định quay về nước không?帰国予定はございません。日本で就職して、長く働きたいと思っています。
Tôi chưa có kế hoạch về nước. Tôi dự định tìm việc ở Nhật và làm việc lâu dài.分かりました。では、私からは以上です。他の質問はございますか?
Tôi hiểu rồi. Tôi hỏi xong rồi. Bạn có câu hỏi nào không?Bạn: はい。残業について伺いたいのですが、残業時間は月に何時間ぐらいですか?
Vâng. Tôi có câu hỏi về thời gian tăng ca, thời gian tăng ca là khoảng bao nhiêu giờ?平均は30、40時間ですね。月給にみなし残業30時間分の手当てを含みます。30時間を超えたら、残業代をお支払いします。
hàng tháng đã bao gồm tiền tăng ca 30 giờ. Quá 30 giờ thì sẽ trả thêm tiền làm thêm giờ.承知いたしました。ありがとうございます。本日の結果はいつ頃ご連絡いただけますか?
Tôi hiểu rồi. Cảm ơn anh/chị. Tôi có thể nhận được liên lạc về kết quả phỏng vấn hôm nay khi nào ạ?16日までにメールで連絡します。
Chúng tôi sẽ thông báo qua email trong khoảng từ giờ tới ngày 16.承知いたしました。ご連絡をお待ちしております。本日はお忙しい中、お時間をいただきまして、誠にありがとうございました。
Tôi đã rõ. Tôi sẽ chờ liên lạc của /chị. Xin cảm ơn đã dành thời gian cho tôi ngày hôm nay.こちらこそ、ありがとうございました。
Cảm ơn bạn.
Aho rất vui nếu nhận được ý kiến đóng góp của bạn👇