Tự giới thiệu bằng tiếng Nhật|自己紹介

AhoVN
By -
0

(れい)1|Trang trọng

はじめまして。AhoVN(もう)しますベトナムから(まい)りました。わたしは大学(だいがく)(ちか)くのドルチェというアパートに()んでいます日本(にほん)(はじ)めてなのでまだ(なに)もわかりませんが、よろしくお(ねが)いします。
Rất hân hạnh được làm quen! Tôi là AhoVN. Đến từ Việt Nam. Tôi đang sống tại 1 căn hộ có tên là dolce nằm gần trường Đại học. Là lần đầu đến Nhật nên tôi chưa biết gì nhiều, rất mong nhận được sự giúp đỡ!

(れい)|Thông thường

みなさん、はじめまして。内山(うちやま)といいます。北国(きたぐに)新潟(にいがた)から来ました。趣味(しゅみ)料理(りょうり)競馬(けいば)です。(はや)日本語(ちゅうごくご)(おぼ)えてみなさんと(はなし)しができるようになりたいと(おも)っています。どうぞよろしくお(ねが)いします。
Rất hân hạnh làm quen với mọi người! Tôi là Uchiyama. Tôi đến từ NIgata -1 Tỉnh phương Bắc. Sở thích của tôi là Nấu ăn/Ăn uống và Đua ngựa. Tôi nghĩ là mình muốn học nhanh tiếng Nhật để có thể nói chuyện với mọi người. Rất mong mọi người giúp đỡ.

(れい)|Suồng sã

こんにちは。はじめまして。山田太郎(やまだたろう)です。ぼくは、南国(なんごく) 宮崎(みやざき)出身(しゅっしん)です大学(だいがく)では経営学(けいえいがく)専攻(せんこう)していました。カラオケが()なので、みなさんぜひいっしょにいきましょう。どうぞよろしく。
Xin chào! Rất hân hạnh được làm quen. Tôi là Yamada Taro. Quê tôi ở Tỉnh Miyazaki -1 Tỉnh phía Nam. Tôi học chuyên ngành Quản trị kinh doanh tại trường đại học. Tôi thích Karaoke nên mọi người nhất định hãy cùng đi nhé. Rất mong được giúp đỡ.

Từ vựng cụ thể

  1. 申す[THÂN]もうす là động từ Khiêm nhường của 言う
  2. 参る[THAM]まいる là động từ Khiêm nhường của 来る・行く…
  3. アパート:khu nhà tập thể; nhà chung cư; căn hộ; nhà khối
  4. 北国[BẮC QUỐC]きたぐに:những tỉnh phía bắc; những nước phía bắc
  5. 新潟[TÂN TÍCH]にいがた:tỉnh Niigata
  6. 趣味[THÚ VỊ]しゅみ:thị hiếu; sở thích 
  7. 料理[LIÊU LÍ]りょうり:bữa ăn; sự nấu ăn
  8. 競馬[CẠNH MÃ]けいば:cuộc đua ngựa; đua ngựa
  9. 覚える[GIÁC]おぼえる:học thuộc; nhớ
  10. 南国[NAM QUỐC]なんごく:các Tỉnh/ nước phía Nam .
  11. 宮崎[CUNG KHI]:Tỉnh Miyazaki
  12. 出身[XUẤT THÂN]しゅっしん:gốc gác; sự xuất xứ
  13. 経営学[KINH DOANH HỌC]けいえいがく:Quản trị kinh doanh,quản lý học
  14. ~を専攻する:[CHUYÊN CÔNG]せんこう:chuyên môn, chuyên ngành
  15. カラオケ:karaôke
  16. 是非[THỊ PHI]ぜひ:nhất định; những lý lẽ tán thành và phản đối; từ dùng để nhấn mạnh .
  17. 一緒[NHẤT TỰ]いっしょ:cùng, cùng nhau, sự giống như vậy

Mẫu câu chính
  1. Lúc đầu chào hỏi thì chúng ta nói câu chào はじめまして. Có thể thêm tên người/chức vụ phía trước + はじめまして:みなさん/先生、はじめまして. Cũng có thể thêm おはようございます/こんにちは vào trước はじめまして
  2. Khi nêu tên mình, tùy vào mức độ trang trọng/địa vị của đối phương mà có thể dùng: (わたしは)TÊNと申します、TÊNといいます hoặc TÊNです. わたしの名前はTÊNです không có gì sai cả nhưng nghe nó hơi mất tự nhiên. Khi nêu tên thì người ta thường nêu Họ cho ngắn gọn, tuy nhiên cũng có thể nêu đầy đủ họ và tên.
  3. Đại từ Nhân xưng tùy vào mức độ trang trọng mà có thể xưng わたし、わたくし hoặc ぼく (dành cho Nam).
  4. Nêu quê quán thì dùng mẫu câu 〜から参りました、〜から来きました hoặc 〜の出身です
  5. Chốt hạ bằng câu (どうぞ)よろしくお願いします hoặc どうぞよろしく






Tags:

Post a Comment

0Comments

Aho rất vui nếu nhận được ý kiến đóng góp của bạn👇

Post a Comment (0)

#buttons=(OK) #days=(20)

Sử dụng từ điển: Bôi đen từ vựng để tra cứu trên máy tính, hoặc bôi đen chọn kính lúp trên điện thoại.
Accept !